1 | Trang 1: Các sách Tân Ước. |
2 | Trang 2: Hội Thánh và các giai đoạn phát triển. |
3 | Trang 3: Tân Ước cho ta biết Hội Thánh. |
4 | Trang 4: Tân Ước là Tin Mừng về Chúa KiTô. |
5 | Trang 5: Nội dung của lời Rao giảng. |
6 | Trang 6: Thánh sử và cánh chung_Quả quyết của Tân Ước. |
7 | Trang 7: Sự chết, sự sống lại của Chúa KiTô và tính cách cánh chung |
8 | Trang 8: Tân Ước là Luật của Chúa KiTô. |
9 | Trang 9: Luật Tân Ước là Tin Mừng và Lời giảng dạy của Chúa Yêsu |
10 | Trang 10: Kết luận. |
11 | Trang 11: Sự kiện YÊSU NAZARET. |
12 | Trang 12: Chúa Yêsu rao giảng Nước Thiên Chúa. |
13 | Trang 13: Ý nghĩa của sự nghiệp Chúa Yêsu trong Thánh sử. |
14 | Trang 14: Các sách kinh Thánh Cựu Ước và Tân Ước |
15 | Trang 15: Bảng chữ kê tắt. |
16 | Trang 16: Tin mừng Nhất Lãm |
17 | Trang 17: Tiểu tiết_Bố cục chung của Tin Mừng Nhất Lãm |
18 | Trang 18: Vấn đề Nhất Lãm - Biểu đồ kê thời gian. |
19 | Trang 1: Dẫn vào Tin mừng theo thánh Matthêô. |
20 | Trang 2: Tin Mừng thời niên thiếu. (Mt 1,1-2,23) |
21 | Trang 3: Sứ vụ Chúa Yêsu tại Galilê. (Mt 3,1-4,25) |
22 | Trang 4: Hiến chương Nước Trời: Bài giảng trên núi. (Mt 5,1-48) |
23 | Trang 5: Việc bố thí-Cầu nguyện-Ăn chay-Kho tàng đích thực. (Mt 6,1-7,28) |
24 | Trang 6: Rao giảng Nước Trời-Bằng các phép lạ (Mt 8,1-34) |
25 | Trang 7: Matthêô được kêu gọi-Sứ vụ môn đồ. (Mt 9,1-10,16) |
26 | Trang 8: Môn đệ bị bắt bớ-Chúa Yêsu gây nên chia rẽ. (Mt 10,17-11,30) |
27 | Trang 9: Môn đồ bứt lúa ngày Hưu lễ-Dấu lạ Yôna. (Mt 12,1-50) |
28 | Trang 10: Các ví dụ mạc khải Nước Trời. (Mt 13,1-52) |
29 | Trang 11: Nước Trời ở trần gian - Ðặt cơ sở Hội Thánh. (Mt 13,53-14,20) |
30 | Trang 12: Con gái một phụ nữ Canaan - Bài ca thương khó 1. (Mt 15,21-16,1-17,8) |
31 | Trang 13: Báo thương khó 2 - Sinh hoạt trong Hội Thánh. (Mt 17,9-18,18) |
32 | Trang 14: Sứ vụ Chúa taị Yêrusalem. (Mt 18,19-19,30) |
33 | Trang 15: Thợ làm vườn nho-Báo thương khó III. (Mt 20,1-21,11) |
34 | Trang 16: Đuổi quân buôn bán ra khỏi Đền thờ. (Mt 21,12-22,14) |
35 | Trang 17: Nộp thuế cho hoàng đế-Án trên thế giới Do Thái. (Mt 22,15-23,12) |
36 | Trang 18: Hạch tội Ký lục và Biệt phái-Án trên thế gian. (Mt 23,13-24,14). |
37 | Trang 19: Cùng tận-Hãy tỉnh thức. (Mt 24,15-25,13) |
38 | Trang 20: Ví dụ nén vàng-Thuơng khó và sống lại. (Mt 25,14-26,16) |
39 | Trang 21: Dọn lễ Vượt qua-Chúa Yêsu bị bắt. (Mt 26,17-68) |
40 | Trang 22: Phêrô chối Thầy-Đóng đinh thập giá. (Mt 26,69-27,44) |
41 | Trang 23: Chúa Yêsu sinh thì. (Mt 27, 45-28, 20) |
42 | Trang 1: Dẫn vào Tin mừng theo Thánh Marcô-Nhập đề. (Mc 1,1-13) |
43 | Trang 2: Sứ vụ của Chúa Yêsu tại Galilê. (Mc 1,14-2,17) |
44 | Trang 3: Về việc ăn chay-Các môn đồ. Các lời vu cáo. (Mc 2,18-3,35) |
45 | Trang 4: Các ví dụ nước Thiên Chúa. (Mc 4,1-41) |
46 | Trang 5: Người quỷ ám xứ Ghêrasa-Ðến lúc phải bỏ Galilê. (Mc 5,1-6,16) |
47 | Trang 6: Yoan bị trảm quyết. (Mc 6,17-7,23) |
48 | Trang 7: Người phụ nữ xứ Phênikia-Chữa một người câm và ngọng. (Mc 7,24-8,38) |
49 | Trang 8: Chúa Yêsu biến hình trên núi. (Mc 9,1-50) |
50 | Trang 9: Sứ vụ tại Yêrusalem. (Mc 10,1-52) |
51 | Trang 10: Vào thành Yêrusalem. (Mc 11,1-12,12) |
52 | Trang 11: Nộp thuế cho hoàng đế. (Mc 12,13-13,13) |
53 | Trang 12: Cùng tận-Hãy tỉnh thức. (Mc 13,14-37) |
54 | Trang 13: Thương khó và sống lại. (Mc 14,1-52) |
55 | Trang 14: Thương khó. (Mc 14,53-15,32) |
56 | Trang 15: Chúa Yêsu sinh thì. (Mc 15,33-20) |
57 | Trang 1: Dẫn vào Tin mừng theo Thánh Luca. |
58 | Trang 2: Tin mừng thời niên thiếu. (Lc 1,1-56) |
59 | Trang 3: Yoan sinh ra-Chúa Yêsu sinh ra. (Lc 1,57-2,40) |
60 | Trang 4: Lúc Chúa Yêsu lên mười hai tuổi. (Lc 2,41-3,37) |
61 | Trang 5: Chúa Yêsu chịu cám dỗ. (Lc 4,1-37) |
62 | Trang 6: Phép lạ. Môn đồ tranh luận. (Lc 4,38-5,39) |
63 | Trang 7: Môn đồ bứt gié lúa ngày Hưu lễ-Bài giảng khai mạc. (Lc 6,1-42) |
64 | Trang 8: Phép lạ-Yoan thỉnh vấn. (Lc 6,43-7,35) |
65 | Trang 9: Người phụ nữ thống hối và biết ơn. (Lc 7,36-8,25) |
66 | Trang 10: Người quỉ ám xứ Ghêrasa. (Lc 8,26-9,17) |
67 | Trang 11: Phêrô tuyên tín-Báo thương khó 1. (Lc 9,18-50) |
68 | Trang 12: Những đòi hỏi về môn đồ. (Lc 9,51-10,37) |
69 | Trang 13: Martha và Maria-Tranh luận về sứ mạng Chúa Yêsu. (Lc 10,38-11,36) |
70 | Trang 14: Hạch tội Biệt phái và luật sĩ. (Lc 11,37-12,34) |
71 | Trang 15: Sẵn sàng tỉnh thức. (Lc 12,35-13,21) |
72 | Trang 16: Những lời cảnh tỉnh Israel. (Lc 13,22-14,35) |
73 | Trang 17: Những ví dụ về lòng thương xót. (Lc 15,1-16,15) |
74 | Trang 18: Di ngôn về lề luật, li dị. (Lc 16,16-17,21) |
75 | Trang 19: Ngày của Con Người. (Lc 17,22-18,34) |
76 | Trang 20: Người mù thành Yêrikhô. (Lc 18,35-19,48) |
77 | Trang 21: Chất vấn về quyền. (Lc 20,1-21,4) |
78 | Trang 22: Diễn từ chung luận. (Lc 21,5-22,20) |
79 | Trang 23: Những lời từ tạ-Thương khó. (Lc 22,21-71) |
80 | Trang 24: Trước tòa án Philatô I. (Lc 23,1-49) |
81 | Trang 25: Chôn cất xác Chúa Yêsu. (Lc 23,50-24,53) |
82 | Trang 1: Dẫn vào Tin mừng theo thánh Yoan. |
83 | Trang 2: Nhập đề. (Yn 1,1-51) |
84 | Trang 3: Lời làm người tỏ mình trong dấu lạ. (Yn 2,1-25) |
85 | Trang 4: Nicôđêmô. Ơn tái sinh. (Yn 3,1-36) |
86 | Trang 5: Người phụ nữ Samari. (Yn 4,1-54) |
87 | Trang 6: Chữa người bất toại Bêthesđa. (Yn 5,1-47) |
88 | Trang 7: Chúa Yêsu là bánh sự sống. (Yn 6,1-59) |
89 | Trang 8: Chúa Yêsu tỏ mình ra và bị khước từ. (Yn 6,60-7,24) |
90 | Trang 9: Do lai của Chúa Yêsu. (Yn 7,25-8,20) |
91 | Trang 10: Chúa Yêsu xuất tự Thiên Chúa. (Yn 8,21-59) |
92 | Trang 11: Chúa Yêsu là sự sáng và là chiên hiền lành. (Yn 9,1-10,21) |
93 | Trang 12: Chúa Yêsu: Con Thiên Chúa. (Yn 10,22-11,44) |
94 | Trang 13: Công nghị Do Thái lên án Chúa Yêsu. (Yn 11,45-12,19) |
95 | Trang 14: Người Hilạp chầu lễ. (Yn 12,20-13,20) |
96 | Trang 15: Báo việc Yuđa bội phản. (Yn 13,21-14,26) |
97 | Trang 16: Bình an Chúa ban. (Yn 14,27-15,25) |
98 | Trang 17: Hoạt động của Thánh Thần. (Yn 15,26-16,33) |
99 | Trang 18: Lời nguyện hiến tế. (Yn 17,1-18,27) |
100 | Trang 19: Trước tòa án Rôma. (Yn 18,28-19,30) |
101 | Trang 20: Lưỡi đòng-Chúa sống lại. (Yn 19,31-20,31) |
102 | Trang 21: Phụ chương: Chúa hiện ra bên bờ hồ. (Yn 21,1-25) |
103 | Trang 1: Dẫn vào Công Vụ Các Tông Ðồ-Nhập đề. (Cv 1,1-14) |
104 | Trang 2: Matthia thay Yuđa. (Cv 1,15-2,41) |
105 | Trang 3: Sinh hoạt của cộng đoàn. (Cv 2,42-3,26) |
106 | Trang 4: Phêrô và Yoan trước công nghị. (Cv 4,1-5,11) |
107 | Trang 5: Phép lạ các Tông đồ làm. (Cv 5,12-6,15) |
108 | Trang 6: Stêphanô lên tiếng trước công nghị. (Cv 7,1-53) |
109 | Trang 7: Stêphanô tử đạo. Cuộc bắt bớ. (Cv 7,54-8,40) |
110 | Trang 8: Phaolô được kêu di làm tông đồ. (Cv 9,1-43) |
111 | Trang 9: Phêrô thanh tẩy Cornêliô. (Cv 10,1-11,18) |
112 | Trang 10: Antiokia và Yêrusalem chuyển qua thế giới dân ngoại. (Cv 11,19-12,25) |
113 | Trang 11: Mở đầu công cuộc truyền giáo dân ngoại. (Cv 13,1-52) |
114 | Trang 12: Tại Ikonium. (Cv 14,1-15,7) |
115 | Trang 13: Diễn từ của Phêrô. (Cv 15,8-16,10) |
116 | Trang 14: Tại thành Philip. (Cv 16,11-17,15) |
117 | Trang 15: Tại Athêna. (Cv 17,16-18,28) |
118 | Trang 16: Nhóm môn đồ của Yoan tại Êphêsô. (Cv 19,1-20,6) |
119 | Trang 17: Êutykhô được sống lại. (20,7-21,14) |
120 | Trang 18: Đến Yêrusalem. (Cv 21,15-22,21) |
121 | Trang 19: Phaolô, công dân Rôma. (Cv 22,22-23,35) |
122 | Trang 20: Phaolô bị giam tại Kaisaria. (Cv 24,1-27) |
123 | Trang 21: Phaolô kháng cáo lên Hoàng đế. (Cv 25,1-26,23) |
124 | Trang 22: Phản ứng của thính giả. (Cv 26,24-27,44) |
125 | Trang 23: Phaolô đến Rôma. (Cv 28,1-30) |
126 | Trang 1: Tiểu dẫn. |
127 | Trang 2: Dung mạo Phaolô. |
128 | Trang 1: Nội dung. |
129 | Trang 2: Đề thư. (Rm 1,1-2,11) |
130 | Trang 3: Cho dù có Lề luật. (Rm 2,12-3,20) |
131 | Trang 4: Sự công chính của Thiên chúa mạc khải trong Chúa Kitô. (Rm 3,21-4,25) |
132 | Trang 5: Sự công chính và vinh quang sẽ đến. (Rm 5,1-6,11) |
133 | Trang 6: Giải thoát khỏi tội. (Rm 6,12-7,13) |
134 | Trang 7: Thần khí nghĩa tử. (Rm 8,14-9,13) |
135 | Trang 8: Thiên Chúa không bất công. (Rm 9,14-10,21) |
136 | Trang 9: Số sót của Israel. (Rm 11,1-36) |
137 | Trang 10: Khuyến thiện. (Rm 12,1-13,14) |
138 | Trang 11: Nố lương tâm về kiêng cữ. (Rm 14,1-15,13) |
139 | Trang 12: Tin tức-Chào biệt. (Rm 15,14-16,16) |
140 | Trang 13: Tái bút I-Tái bút II. |
141 | Trang 1: Nội dung. |
142 | Trang 2: Nhập đề. (1C 1,1-31) |
143 | Trang 3: Cách xử sự của Phaolô. (1C 2,1-3,23) |
144 | Trang 4: Cảnh cáo ít người ương ngạnh. (1C 4,1-5,13) |
145 | Trang 5: Kiện tụng nơi tòa án ngoại. (1C 6,1-7,16) |
146 | Trang 6: Hoàn cảnh sinh hoạt của tín hữu. (1C 7,17-8,13) |
147 | Trang 7: Biết nhẫn nhượng về quyền lợi. (1C 9,1-10,22) |
148 | Trang 8: Chỉ giáo về các cuộc hội họp. (1C 10,23-11,34) |
149 | Trang 9: Về các ân điển Thánh Thần. (1C 12,1-13,13) |
150 | Trang 10: Cấp trật các ơn lạ. (1C 14,1-40) |
151 | Trang 11: Vấn đề kẻ chết sống lại. (1C 15,1-34) |
152 | Trang 12: Sống lại cách nào? (1C 15,35-16,24) |
153 | Trang 1: Nội dung. |
154 | Trang 2: Nhập đề. (2C 1,1-2,11) |
155 | Trang 3: Về hành trình. (2C 2,12-3,1-4,18) |
156 | Trang 4: Tông đồ là sứ giả và được cộng sự với Thiên Chúa. (2C 5,1-6,1-7,4) |
157 | Trang 5: Trở lại về dự định hành trình. (2C 7,5-8,24) |
158 | Trang 6: Trở lại việc quyên trợ. (2C 9,1-10,18) |
159 | Trang 7: Sự nghiệp của Phaolô. (2C 11,1-12,10) |
160 | Trang 8: Chứng chỉ của một tông đồ. (2C 12,11-13,13) |
161 | Trang 1: Nội dung. |
162 | Trang 2: Nhập đề. (Ga 1,1-2,21) |
163 | Trang 3: Đức tin của Giáo hội Galat lâm nguy. (Ga 3,1-29) |
164 | Trang 4: Quyền nghĩa tử. (Ga 4,1-5,12) |
165 | Trang 5: Được tự do để sống theo lòng mến. (Ga 5,13-6,18) |
166 | Trang 1: Nội dung. |
167 | Trang 2: Nhập đề. (Ep 1,1-2,10) |
168 | Trang 3: Xa được kéo lại gần và nên Đền thờ Thiên Chúa. (Ep 2,11-3,1-4,16) |
169 | Trang 4: Người cũ và người mới. (Ep 4,17-5,1-6,24) |
170 | Trang 1: Nội dung. |
171 | Trang 2: Đề thư. (Ep 1,1-2,11) |
172 | Trang 3: Lo việc rỗi linh hồn. (Ph 2,12-3,1-4,1) |
173 | Trang 4: Những lời khuyên nhủ. (Ph 4,2-23) |
174 | Trang 1: Đề thư. (Co 1,1-2,8) |
175 | Trang 2: Chúa Kitô trên hết loài người và Thiên thần. (Co 2,9-3,1-4,6) |
176 | Trang 3: Tin tức, chào mừng. Lời từ biệt. (Co 4,7-18) |
177 | Trang 1: Nội dung. Đề thư. (1Th 1,1-2,12) |
178 | Trang 2: Thái độ của tín hữu (1Th 2,13-3,1-4,18) |
179 | Trang 3: Thời Quang lâm (1Th 5,1-28) |
180 | Trang 1: Nội dung. |
181 | Trang 2: Đề thư.(1Th1,1-2,18) |
182 | Trang 1: Nội dung chung (1Tm 1,1-7) |
183 | Trang 2: Vai trò của Lề luật (1Tm 2,8-3,16) |
184 | Hoàn cảnh khốc hại: tà đạo nổi dậy (1Tm 4,1-5,1-6,21) |
185 | Trang 1: Bố cục-Đề thư. Tạ ơn.(2Tm 1,1-2,18) |
186 | Trang 2: Những người lạc đạo.(2Tm 2,19-3,1-4,22) |
187 | THƯ GỬI TITÔ.(Tt 1,1-2,1-3,15) |
188 | THƯ GỬI PHILÊMÔN.(Phm 1-25) |
189 | Trang 1: Nội dung-Bố cục. |
190 | Trang 2:Khai đề-DANH CHÚA YÊSU CAO VỜI QUÁ CÁC THIÊN THẦN.(Hr 1,1-2,18) |
191 | Trang 3: CHÚA YÊSU: ĐẤNG TRUNG TÍN THƯỢNG TẾ ĐẦY TÌNH THƯƠNG XÓT.(Hr 3,1-4,14) |
192 | Trang 4: CHÚA YÊSU, THƯỢNG TẾ ĐẦY TÌNH THƯƠNG XÓT.(Hr 4,15-5,1-6,20) |
193 | Trang 5: THƯỢNG TẾ THEO KIỂU MELKISEĐEK.(Hr 7,1-8,13) |
194 | Trang 6: Qui chế phụng vụ xưa bất lực.(Hr 9,1-10,14) |
195 | Trang 7: Giao ước mới không cần tế lễ nào khác.(Hr 10,15-11,7) |
196 | Trang 8: Thời các tổ phụ.(Hr 11,8-12,11) |
197 | Trang 9: Kêu gọi hiên ngang.(Hr 12,12-13,25) |
198 | CÁC THƯ CHUNG. |
199 | Trang 1: Đề thư. |
200 | Trang 2: Đức tin và việc làm.(Yc 3,14-4,17) |
201 | Trang 3: Ngày Quang lâm phán xét.(Yc 5,1-20) |
202 | Trang 1: Nội dung-Bố cục. |
203 | Trang 2: Sống đạo vì đã được tái sinh.(1P 1,13-2,25) |
204 | Trang 3: Trong gia đình.(1P 3,1-4,1-5,14) |
205 | Trang 1: Nội dung-Bố cục. |
206 | Trang 2: Lạc đạo.(2P 2,1-3,18) |
207 | Trang 1: Bố cục-Khai đề.(1Yn 1,1-2,11) |
208 | Trang 2: Dứt lòng yêu chuộng thế gian.(1Yn 2,12-3,18) |
209 | Trang 3: Sự an ủi đích thật của tín hữu.(1Yn 3,19-4,1-5,21) |
210 | THƯ THỨ HAI CỦA THÁNH YOAN.(2Yn*) |
211 | THƯ THỨ BA CỦA THÁNH YOAN.(3Yn*) |
212 | THƯ CỦA THÁNH YUĐA.(Yđ*) |
213 | Trang 1: Loại văn khải huyền. |
214 | Trang 2: Bố cục-Lời tựa. |
215 | Trang 3: THƯ CHO CÁC GIÁO HỘI.(Kh 2,1-3,13) |
216 | Trang 4: Laođikêa-BẢY ẤN.(Kh 3,14-4,1-5,1-6,8) |
217 | Trang 5: Ấn thứ năm_Tử đạo dưới tế đàn.(Kh 6,9-7,1-8,12) |
218 | Trang 6: Phụng hoàng báo họa khốn.(Kh 8,13-9,1-10,1-11,14) |
219 | Trang 7: Loa thứ bảy.(Kh 11,15-12,1-13,18) |
220 | Trang 8: CHIÊN CON.(Kh 14,1-15,21) |
221 | Trang 9: Con điếm khét tiếng.(Kh 17,1-18,24) |
222 | Trang 10: Khải hoàn trên trời.(Kh 19,1-20,15) |
223 | Trang 11: Trời mới đất mới.(Kh 21,1-22,21) |
224 | Trang 1: A-G |
225 | Trang 2: H-N |
226 | Trang 3: Q-Y. |
227 | Trang 4: NIÊN BIỂU GIẢN LƯỢC |
228 | Trang 5: Lối 6 SINH NHẬT CHÚA YÊSU. |